1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là sự dịch chuyển quyền sử dụng đất từ người chuyển nhượng sang người được chuyển nhượng, theo đó, người chuyển nhượng là người sử dụng đất có hành vi giao đất và giao quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng.

2. Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Trong trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua bán nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam thì vẫn được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đứng tên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp người nhận thừa kế quyền sử dụng đất có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận vẫn được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thực hiện công chứng hợp đồng này tại Văn phòng công chứng. Hồ sơ công chứng Hợp đồng này bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng;
– Dự thảo hợp đồng (nếu có);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy tờ tùy thân của hai bên: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức kinh doanh bất động sản thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng.

Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ khẩu của hai bên;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Đơn đăng ký biến động đất đai;
– Tờ khai lệ phí trước bạ;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
– Tờ khai đăng ký thuế.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì thực hiện gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất khi có thông báo từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính và người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng thông báo.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất tiến hành nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày làm việc đối với xã vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.

Hãy gọi ngay Luật sư của Công ty Luật TNHH Nhung và Cộng sự 0908823850 – 0906040745. Với kinh nghiệm làm việc tại Tòa án, đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẽ đưa ra những ý kiến tư vấn, giải pháp thiết thực và hiệu quả, thời gian giải quyết tranh chấp sẽ rút ngắn hơn.